Kế hoạch giảng dạy
STT |
Mã học phần |
Tên học phần |
Tín chỉ |
Học phần tiên quyết |
Đề cương môn học |
Học kỳ 1 năm 1 |
|||||
1 |
LA1003 |
Anh văn 1 |
2 |
|
|
2 |
MT1003 |
Giải tích 1 |
4 |
|
|
3 |
PH1003 |
Vật lý 1 |
4 |
|
|
4 |
CH1003 |
Hóa đại cương |
3 |
|
|
5 |
GE1001 |
Nhập môn về kỹ thuật |
3 |
Giới thiệu sơ lược các ngành kỹ thuật và tập trung vào lĩnh vực Kỹ thuật địa chất và dầu khí |
|
6 |
MI1003 |
Giáo dục quốc phòng |
0 |
|
|
7 |
PE1003 |
Giáo dục thể chất 1 |
0 |
|
|
Học kỳ 2 năm 1 |
|||||
1 |
LA1005 |
Anh văn 2 |
2 |
LA1003 (TQ) |
|
2 |
MT1007 |
Đại số tuyến tính |
3 |
|
|
3 |
PH1007 |
Thí nghiệm vật lý |
1 |
|
|
4 |
MT1005 |
Giải tích 2 |
4 |
MT1003 (HT) |
|
5 |
GE1011 |
Địa vật lý đại cương + kiến tập |
3 |
Môn học cung cấp sự hiểu biết cơ bản của việc áp dụng phương pháp địa vật lý khảo sát được sử dụng trên đất liền và ngoài khơi. Mỗiphương pháp đo lường một đại lượng có liên quan đến đất đá dưới bề mặt và cấu trúc địa chất. Bao gồm các phương pháp trọng lực,phương pháp từ, phương pháp điện, phương pháp điện từ và phương pháp địa chấn. Môn học nhằm mục đích cung cấp cho sinh viên địachất kiến thức cơ bản thăm dò địa vật lý để giải cấu trúc địa chất. |
|
6 |
GE1013 |
Khoa học trái đất |
4 |
Sinh viên có hiểu biết về Trái Đất và vai trò quan trọng của Trái Đất trong cuộc sống, trước tiên là hiểu và sau đó là thể hiện sự quan tâm tới tự nhiên xung quanh. Nhận thức của sinh viên về tính liên kết chặt chẽ gồm nhiều chủ đề khác nhau trong suốt khóa học là một thực thể tương tác lẫn nhau không thể tách rời. Sinh viên hiểu được những đóng góp của khoa học vào tri thức nhân loại về Trái Đất và vị trí của Trái Đất trong vũ trụ. Sinh viên có khả năng ứng dụng các phương pháp khoa học và các kỹ năng khám phá các khía cạnh khác nhau của Trái Đất. |
|
7 |
PE1005 |
Giáo dục thể chất 2 |
0 |
|
|
Học kỳ 3 năm 2 |
|||||
1 |
LA1007 |
Anh văn 3 |
2 |
LA1005 (TQ) |
|
2 |
MT1009 |
Phương pháp tính |
3 |
MT1003 (HT) |
|
3 |
GE2033 |
Tinh thể - khoáng vật - thạch học + thực tập |
3 |
GE1013 (HT) |
Môn học gồm 3 phần chính: (1) Tinh thể; (2) Khoáng vật; và (3) Thạch học. |
4 |
GE2043 |
Địa tin học đại cương |
3 |
GE1013 (HT) |
Môn học cung cấp những kiến thức cơ bản về lĩnh vực địa tin học, các phương pháp biểu diễn bề mặt trái đất thành bản đồ và cách hiển thị trên nền tảng số, các phương pháp định vị và quan sát bề mặt trái đất, thu thập và phân tích dữ liệu mặt trái đất, và ứng dụng các kỹ thuật địa tin học trong địa chất và dầu khí |
5 |
GE2035 |
Địa chất kiến trúc và đo vẽ bản đồ địa chất |
3 |
GE1013 (HT) |
-Môn học là phần nâng cao từ Khoa học Trái đất gồm 2 phần chính là những vấn đề chung về Địa chất kiến trúc và lập Bản đồ. Theo đó, môn học sẽ trang bị và cung cấp phần kiến thức ứng dụng cho các lĩnh vực cơ bản liên quan trong ngành Địa chất và Dầu khí gồm Khảo sát, Thăm dò, Khai thác khoáng sản, Tân Kiến tạo, và Dầu khí. |
6 |
SP1031 |
Triết học Mác - Lênin |
3 |
|
|
7 |
PE1007 |
Giáo dục thể chất 3 |
0 |
|
|
Học kỳ 4 năm 2 |
|||||
1 |
LA1009 |
Anh văn 4 |
2 |
LA1007 (TQ) |
|
2 |
MT2013 |
Xác suất và thống kê |
4 |
MT1003 (HT) MT1007 (ht) |
|
3 |
AS2001 |
Cơ học ứng dụng |
3 |
|
|
4 |
SP1033 |
Kinh tế chính trị Mác - Lênin |
2 |
SP1031 (HT) |
|
5 |
GE2037 |
Địa kỹ thuật 1 |
3 |
Cung cấp những kiến thức cơ bản về các thuộc tính vật lý và cơ học của đất và hành vi ứng xử của chúng |
|
6 |
GE2021 |
Cơ sở thủy địa cơ học |
3 |
GE1013 (HT) |
-Cung cấp những kiến thức cơ bản về các phương pháp giải bài toán địa thấm trong môi trường địa cơ. - Tính chất cơ bản của chất lưu trong môi trường rỗng. Định luật thấm Darcy cơ bản và tổng quát. Phương trình liên tục của dòng thấm. Hệ phương trình mô tả dòng thấm và các loại điều kiện biên. Dòng thấm ổn định một pha một chiều. Dòng thấm ổn định một pha hai chiều. Dòng thấm không ổn định một pha. Giới thiệu dòng thấm nhiều pha |
Học kỳ 5 năm 3 |
|
||||
1 |
SP1035 |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
2 |
SP1033 (HT) |
|
2 |
GE3137 |
Công trình xây dựng |
3 |
Môn học cung cấp cho sinh viên hiểu biết về các dạng công trình xây dựng và các loại vật liệu xây dựng, trên cơ sở đó đề ra phương pháp khảo sát và thiết kế phù hợp với từng dạng công trình cụ thể |
|
3 |
GE3013 |
Thí nghiệm địa kỹ thuật |
1 |
Đào tạo các kỹ năng thực hành cho sinh viên về các phương pháp thí nghiệm xác định tính chất cơ lý của đất trong phòng thí nghiệm và kỹ năng xử lý các số liệu thí nghiệm. |
|
4 |
GE3139 |
Cơ học đá + thực hành |
3 |
Mục tiêu của môn học là cung cấp các kiến thức về: i) Đặc tính cơ lý của đá nguyên trạng, khối đá và các mặt gián đoạn; ii) Sức bền và đặc tính biến dạng của đá & khối đá; iii) Thí nghiệm trong phòng và ngoài hiện trường để xác định các thông số đặc trưng của đá; iv) Những vấn đề cần quan tâm về nước ngầm trong đá; v) Ứng dụng cơ học đá giải quyết các vấn đề trong ngành kỹ thuật địa chất |
|
5 |
GE2031 |
Địa chất thủy văn |
3 |
Môn học Địa chất thủy văn giới thiệu về nước dưới đất và môi trường vây quanh nó. Nội dung môn học bao gồm những kiến thức về nguồn gốc hình thành, vận động, biến đổi tính chất, thành phần của nước dưới đất |
|
6 |
-- |
Các môn tự chọn nhóm A (3 Tín chỉ cho Học kỳ 5 và 4 Tín chỉ cho Học kỳ 6) |
7 |
|
|
Học kỳ 6 năm 3 |
|||||
1 |
GE3141 |
Địa thống kê |
3 |
MT2013 (HT) |
Sau khi kết thúc khóa học, sinh viên có các kiến thức sau - Tính tóan đơn giản các dự báo địa chất. Thiết lập và giải các phương trình Kriging. |
2 |
SP1039 |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
2 |
SP1035 (HT) |
|
3 |
GE2029 |
Địa chất môi trường |
3 |
Môn học cung cấp những hiểu biết cơ bản về điều tra đánh giá các biến động môi trường do các quá trình tự nhiên hay do các hoạt độngkhai thác tài nguyên của con người. Qua đó đề xuất các biện pháp phòng chống và giảm thiểu tai biến môi trường nhằm mục tiêu pháttriển bền vững. |
|
4 |
GE3161 |
Quản lý dự án trong kỹ thuật tài nguyên trái đất |
3 |
- Cung cấp các kiến thức cơ bản quản lý và vận hành một dự án kĩ thuật, đặc biệt liên quan đến lĩnh vực tài nguyên trái đất. Các nguyên lý của việc quản lý một dự án được vận dụng vào quản lý vòng đời dự án, các bên có liên quan, hoạch định và ước tính, quản lý đội ngũ và con người, nhà thầu chiến lược, lựa chọn nhà thầu và quản lý hợp đồng. |
|
5 |
GE3335 |
Thực tập ngoài trường |
2 |
GE3197 (HT) |
Nhằm giáo dục sinh viên tác phong làm việc, tiếp cận thực tiễn để hiểu sâu hơn về kiến thức đã được học thuộc về chuyên ngành đào tạo trong cơ quan thực tập, củng cố lập trường, nêu cao ý thức trách nhiệm trong công việc. |
6 |
-- |
Các môn tự chọn nhóm A (3 Tín chỉ cho Học kỳ 5 và 4 Tín chỉ cho Học kỳ 6) |
7 |
|
|
Học kỳ 7 năm 4 |
|||||
1 |
SP1037 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2 |
SP1039 (HT) |
|
2 |
GE4069 |
Địa chất động lực công trình + kiến tập |
3 |
- Cung cấp các khái niệm về các quá trình và hiện tượng địa chất tự nhiên gây ảnh hưởng tới công trình xây dựng, đặc biệt là các hiện tượng do nước mặt, nước dưới đất, trọng lực, động đất. |
|
3 |
GE4033 |
Nền móng công trình |
3 |
Trang bị những kiến thức về tính toán thiết kế các hạng mục công trình phù hợp với các nền đất và đặc điểm của công trình. |
|
4 |
-- |
Tự chọn tự do |
6 |
|
|
5 |
-- |
Đồ án chuyên ngành |
2 |
|
|
Học kỳ 8 năm 4 |
|||||
1 |
SP1007 |
Pháp luật Việt Nam đại cương |
2 |
|
|
2 |
GE4337 |
Đồ án tốt nghiệp |
4 |
Môn học “ luận văn tốt nghiệp” hướng dẫn sinh viên sử dụng tất cả các kiến thức đã học thực hiện nghiên cứu và viết một đề tài khoa học về ngành Kỹ thuật Địa chất: Kỹ thuật Địa chất, Địa chất Môi trường, Địa Kỹ thuật, Quản lý Tài nguyên Đất và Khoáng sản. |
|
3 |
-- |
Tự chọn tự do |
3 |
|
|
4 |
-- |
Các môn tự chọn nhóm C (Học kỳ 8) |
5 |
|